Thực đơn
Kinh_độ_Mặt_Trời Ứng dụngKinh độ Mặt Trời thường được dùng để chỉ thời điểm trong năm và mùa trên hành tinh:
Nó đặc biệt được dùng khi nói về các quan sát có chu kỳ lặp lại theo năm trên Sao Hỏa, Sao Kim, và các hành tinh khác. Trên Trái Đất, kinh độ Mặt Trời hay được dùng khi quan sát các trận mưa sao băng, vì đây là hiện tượng lặp lại khi Trái Đất ở vào những vị trí nhất định trên quỹ đạo.
Đối với trường hợp Trái Đất, kinh độ Mặt Trời đã được sử dụng trong lịch Trung Quốc để xác định 24 tiết khí từ thời Hán Vũ Đế. Bảng dưới đây liệt kê các tiết khí:
Kinh độ Mặt Trời | Tiếng Việt | Tiếng Hoa1 | Tiếng Nhật | Tiếng Triều ² | Ý nghĩa ³ | Ngày dương lịch 4 |
---|---|---|---|---|---|---|
315° | Lập xuân | 立春 | 立春 | 입춘(立春) | Bắt đầu mùa xuân | 4 tháng 2 |
330° | Vũ thủy | 雨水 | 雨水 | 우수(雨水) | Mưa ẩm | 19 tháng 2 |
345° | Kinh trập | 驚蟄(惊蛰) | 啓蟄 | 경칩(驚蟄) | Sâu nở | 5 tháng 3 |
0° | Xuân phân | 春分 | 春分 | 춘분(春分) | Giữa xuân | 21 tháng 3 |
15° | Thanh minh | 清明 | 清明 | 청명(清明) | Trời trong sáng | 5 tháng 4 |
30° | Cốc vũ | 穀雨 | 穀雨 | 곡우(穀雨) | Mưa rào | 20 tháng 4 |
45° | Lập hạ | 立夏 | 立夏 | 입하(立夏) | Bắt đầu mùa hè | 6 tháng 5 |
60° | Tiểu mãn | 小滿(小满) | 小満 | 소만(小滿) | Lũ nhỏ, duối vàng | 21 tháng 5 |
75° | Mang chủng | 芒種(芒种) | 芒種 | 망종(芒種) | Chòm sao tua rua mọc | 6 tháng 6 |
90° | Hạ chí | 夏至 | 夏至 | 하지(夏至) | Giữa hè | 21 tháng 6 |
105° | Tiểu thử | 小暑 | 小暑 | 소서(小暑) | Nóng nhẹ | 7 tháng 7 |
120° | Đại thử | 大暑 | 大暑 | 대서(大暑) | Nóng oi | 23 tháng 7 |
135° | Lập thu | 立秋 | 立秋 | 입추(立秋) | Bắt đầu mùa thu | 7 tháng 8 |
150° | Xử thử | 處暑(处暑) | 処暑 | 처서(處暑) | Mưa ngâu | 23 tháng 8 |
165° | Bạch lộ | 白露 | 白露 | 백로(白露) | Nắng nhạt | 8 tháng 9 |
180° | Thu phân | 秋分 | 秋分 | 추분(秋分) | Giữa thu | 23 tháng 9 |
195° | Hàn lộ | 寒露 | 寒露 | 한로(寒露) | Mát mẻ | 8 tháng 10 |
210° | Sương giáng | 霜降 | 霜降 | 상강(霜降) | Sương mù xuất hiện | 23 tháng 10 |
225° | Lập đông | 立冬 | 立冬 | 입동(立冬) | Bắt đầu mùa đông | 7 tháng 11 |
240° | Tiểu tuyết | 小雪 | 小雪 | 소설(小雪) | Tuyết xuất hiện | 22 tháng 11 |
255° | Đại tuyết | 大雪 | 大雪 | 대설(大雪) | Tuyết dày | 7 tháng 12 |
270° | Đông chí | 冬至 | 冬至 | 동지(冬至) | Giữa đông | 22 tháng 12 |
285° | Tiểu hàn | 小寒 | 小寒 | 소한(小寒) | Rét nhẹ | 6 tháng 1 |
300° | Đại hàn | 大寒 | 大寒 | 대한(大寒) | Rét đậm | 21 tháng 1 |
Ghi chú:
Trong khoảng thời gian giữa các tiết khí như Đại tuyết, Tiểu tuyết trên thực tế ở miền bắc Việt Nam không có tuyết rơi. (Trừ một số đỉnh núi cao như Phan Xi Păng, Mẫu Sơn có thể có, tuy vậy tần số xuất hiện rất thấp và lại rơi vào khoảng thời gian của Tiểu hàn-Đại hàn).
Thực đơn
Kinh_độ_Mặt_Trời Ứng dụngLiên quan
Kinh Kinh Thi Kinh điển Phật giáo Kinh tế Việt Nam Kinh tế Hoa Kỳ Kinh tế Nhật Bản Kinh tế Trung Quốc Kinh tế Hàn Quốc Kinh tế Việt Nam Cộng hòa Kinh ThánhTài liệu tham khảo
WikiPedia: Kinh_độ_Mặt_Trời http://themis-data.asu.edu/glossary.html http://www-mars.lmd.jussieu.fr/live_access/cgi-bin... http://www-mars.lmd.jussieu.fr/live_access/doc_htm... http://www-mgcm.arc.nasa.gov/ http://wise-obs.tau.ac.il/~eran/Wise/Util/SolLon.h... http://www.utahskies.org/solarsystem/comets/termin...